10 chính sách mới về Bất động sản có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
28/12/2021
Rever gửi đến bạn 10 chính sách mới liên quan đến nhà cửa, đất đai sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Rever gửi đến bạn 10 chính sách mới liên quan đến nhà cửa, đất đai sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021. Trong đó, có thay đổi về tổ chức/ cá nhân kinh doanh bất động sản không còn cần đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định như luật hiện hành.
Sửa đổi chính sách về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Kéo dài thời hạn thực hiện hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 trên cơ sở hạng đất đã được quy định và thực hiện trong giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2020.
Trường hợp địa phương được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định thì thực hiện theo quy định đó đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Sửa đổi điều kiện kinh doanh bất động sản
Trước đây, khoản 1 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định "Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này".
Nay Luật Đầu tư 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) sửa đổi thành "1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
Như vậy, theo luật mới thì tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản chỉ phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên) mà không cần đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định. |
Từ năm 2021, tổ chức/ cá nhân kinh doanh bất động sản không còn cần đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định.
Bổ sung hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
Hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại sẽ bao gồm:
- Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở.
- Được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán.
- Được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho thuê.
- Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.
Theo đó, quy định mới đã bổ sung thêm hình thức “các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở”.
Điểm mới về trách nhiệm của Bộ Xây dựng
Bỏ quy định về trách nhiệm của Bộ Xây dựng trong việc “công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư” tại khoản 7 Điều 175 Luật Nhà ở năm 2014.
Sửa đổi quy định liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Bỏ nội dung “Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo Luật đầu tư thì phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Chính phủ” tại khoản 2 Điều 170 Luật Nhà ở năm 2014.
Từ ngày 01/01/2021, nhiều thay đổi trong Luật Đầu tư liên quan đến Bất động sản được áp dụng.
Quy định về mức hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Đối tượng áp dụng:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Thân nhân liệt sỹ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng.
Điều kiện hỗ trợ:
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây) với mức độ như sau:
- Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;
- Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
Mức hỗ trợ xây dựng và sửa chữa:
- Mức hỗ trợ xây dựng mới: 100 triệu đồng/căn; đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu hỗ trợ thêm 20 triệu đồng/căn.
- Mức hỗ trợ sửa chữa: không quá 50 triệu đồng/căn; đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu hỗ trợ thêm 10 triệu đồng/căn.
Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Chi phí đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Bình Dương
Mức thu phí:
STT |
Các trường hợp thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (Đồng) |
I |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
|
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
80.000 |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
Giấy chứng nhận |
60.000 |
3 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
Giấy chứng nhận |
30.000 |
4 |
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm |
Giấy chứng nhận |
20.000 |
5 |
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm |
Giấy chứng nhận |
25.000 |
II |
Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ |
30.000 |
Một góc thành phố Thuận An, Bình Dương.
Chi phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bình Dương
Mức thu phí:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (Đồng) |
|
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
|||
I |
Cấp Giấy chứng nhận |
|
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
520.000 |
870.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
600.000 |
850.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
760.000 |
1.110.000 |
II |
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận |
|
|
|
1 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
390.000 |
600.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
350.000 |
570.000 |
3 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
480.000 |
770.000 |
III |
Chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
|
1 |
Chứng nhận biến động đối với quyền sử dụng đất vào giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
350.000 |
640.000 |
2 |
Chứng nhận biến động đối với tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
400.000 |
630.000 |
3 |
Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
500.000 |
810.000 |
Đối tượng miễn thu phí
Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các đối tượng: hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
Miễn thu phí đối với các trường hợp xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, bao gồm:
- Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai.
- Đính chính nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc trong hồ sơ địa chính do có sai sót, nhầm lẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đăng ký biến động đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
- Đăng ký biến động đối với trường hợp thu hồi đất theo quyết định (văn bản) của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý giấy chứng nhận do cấp sai của cơ quan có thẩm quyền.
Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, phi nông nghiệp áp dụng năm 2021 tại Đồng Nai là 1.
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Theo Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh vừa được ban hành về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn Đồng Nai, hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, phi nông nghiệp áp dụng năm 2021 là 1.
Như vậy, căn cứ vào hệ số điều chỉnh của quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, Cục Thuế Đồng Nai, chi cục thuế các huyện và thành phố xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
Hệ số điều chỉnh giá đất là cơ sở để xác định giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất với tất cả các loại đất theo từng vị trí, tuyến đường, khu vực cho phù hợp. Mục đích là để tránh thất thu cho ngân sách Nhà nước. |
Bạn đang theo dõi bài viết 10 chính sách mới về Bất động sản có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể xem thêm danh sách các nhà đất giá tốt đang giao dịch trên Rever:
Có thể bạn quan tâm:
- Xu hướng 'di cư' ra đảo của giới siêu giàu thế giới
- Danh mục các vật liệu và trang thiết bị hoàn thiện bàn giao biệt thự dòng Elite tại dự án Angel Island
Nguyên Phương (TH)
Từ khóa liên quan