Bảng dân số các nước trên thế giới: Việt Nam xếp thứ mấy? [File Excel]

Dưới dây là danh sách chi tiết dân số của các quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới, được sắp xếp theo thứ tự từ các nước có dân số lớn nhất đến nước có dân số nhỏ nhất.

Dưới dây là danh sách chi tiết dân số của các quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới, được sắp xếp theo thứ tự từ các nước có dân số lớn nhất đến nước có dân số nhỏ nhất. Danh sách bao gồm ba phần chính gồm: Tên quốc gia/vùng lãnh thổ, dân số của mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ, và thời điểm thống kê dân số.

Tải File Excel Bảng dân số các nước trên thế giới

Dân số các nước trên thế giới

Theo ước tính của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, tính đến tháng 9 năm 2022, dân số toàn thế giới đạt 7.922.312.800 người và dự báo sẽ chạm mốc 8 tỷ vào giữa tháng 11 năm 2022. So với con số 7,2 tỷ người vào năm 2015, dân số thế giới đã tăng đáng kể, với mức tăng trưởng khoảng 140 người mỗi phút.

Mặc dù vậy, tốc độ tăng trưởng dân số thế giới đang có xu hướng chậm lại trong những thập kỷ gần đây. Dự kiến, sự giảm tốc này sẽ tiếp tục cho đến khi tốc độ tăng trưởng dân số cân bằng ở mức 0 (tỷ lệ sinh và tử vong bằng nhau) vào khoảng năm 2080-2100. Lúc đó, dân số thế giới được dự báo sẽ ổn định ở mức khoảng 10,4 tỷ người.

Dân số Việt Nam xếp thứ mấy trên thế giới?

Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.097.162 người vào ngày 14/11/2023 theo số liệu từ Worldometers. Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,23% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 16 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Việt Nam là 319 người/km2. Với tổng diện tích đất là 310.070 km2. (Nguồn: Worldometers cập nhật trực tiếp ngày 14/11/2023)

top-20-nuoc-co-dan-so-dong-nhat-the-gioi.png Nguồn: Worldometers cập nhật trực tiếp ngày 14/11/2023

Bảng xếp hạng dân số các nước trên thế giới

Theo Rever tìm hiểu, tổng dân số thế giới tính năm 2023 là 8.072.806.135 người (cập nhật thời điểm ngày 14/10/2023).

Top 3 quốc gia có dân số lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ và Mỹ.

***Chi tiết bảng dân số các quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới (Nguồn: Worldometers cập nhật trực tiếp ngày 14/11/2023)

STT Tên quốc gia Dân số (2023) Thay đổi hàng năm Mật độ dân số (người/km2) Diện tích (km2) Di nhập % so với thế giới
1 Ấn Độ 1.428.627.663 0,81 % 481 2.973.190 -486,136 17,76 %
2 Trung Quốc 1.425.671.352 -0,02 % 152 9.388.211 -310,22 17,72 %
3 Hoa Kỳ 339.996.563 0,50 % 37 9.147.420 999.700 4,23 %
4 Indonesia 277.534.122 0,74 % 153 1.811.570 -49,997 3,45 %
5 Pakistan 240,485,658 1,98 % 312 770.880 -165.988 2,99 %
6 Nigeria 223.804.632 2,41 % 246 910.770 -59.996 2,78 %
7 Brazil 216.422.446 0,52 % 26 8.358.140 6.000 2,69 %
8 Bangladesh 172.954.319 1,03 % 1.329 130.170 -309,977 2,15 %
9 Nga 144.444.359 -0,19 % 9 16.376.870 -136,414 1,80 %
10 México 128.455.567 0,75 % 66 1.943.950 -50,239 1,60 %
11 Ethiopia 126.527.060 2,55 % 127 1.000.000 -11.999 1,57 %
12 Nhật Bản 123.294.513 -0,53 % 338 364.555 99.994 1,53 %
13 Philippin 117.337.368 1,54 % 394 298.170 -69.996 1,46 %
14 Ai Cập 112.716.598 1,56 % 113 995.450 -29.998 1,40 %
15 CHDC Congo 102.262.808 3,29 % 45 2.267.050 -14.999 1,27 %
16 Việt Nam 98.858.950 0,68 % 319 310.070 -82.700 1,23 %
17 Iran 89.172.767 0,70 % 55 1.628.550 -39.998 1,11 %
18 Thổ Nhĩ Kỳ 85.816.199 0,56 % 112 769.630 -318.067 1,07 %
19 nước Đức 83.294.633 -0,09 % 239 348.560 155.751 1,04 %
20 nước Thái Lan 71.801.279 0,15 % 141 510.890 18.999 0,89 %
21 Vương quốc Anh 67.736.802 0,34 % 280 241.930 165.790 0,84 %
22 Tanzania 67.438.106 2,96 % 76 885.800 -39.997 0,84 %
23 Pháp 64.756.584 0,20 % 118 547.557 67.761 0,80 %
24 Nam Phi 60.414.495 0,87 % 50 1.213.090 58.496 0,75 %
25 Nước Ý 58.870.762 -0,28 % 200 294.140 58.496 0,73 %
26 Kenya 55.100.586 1,99 % 97 569.140 -10.000 0,68 %
27 Myanmar 54.577.997 0,74 % 84 653.290 -34,998 0,68 %
28 Colombia 52.085.168 0,41 % 47 1.109.500 -175.051 0,65 %
29 Hàn Quốc 51.784.059 -0,06 % 533 97.230 29.998 0,64 %
30 Uganda 48.582.334 2,82 % 243 199.810 -126,181 0,60 %
31 Sudan 48.109.006 2,63 % 27 1.765.048 -9,999 0,60 %
32 Tây ban nha 47.519.628 -0,08 % 95 498.800 39.998 0,59 %
33 Argentina 45.773.884 0,58 % 17 2.736.690 3.718 0,57 %
34 Algérie 45.606.480 1,57 % 19 2.381.740 -9,999 0,57 %
35 Irắc 45.504.560 2,27 % 105 434.320 -6.000 0,57 %
36 Afghanistan 42.239.854 2,70 % 65 652.860 -65,846 0,53 %
37 Ba Lan 41.026.067 2,93 % 134 306.230 -910,475 0,51 %
38 Canada 38.781.291 0,85% 4 9.093.510 249.746 0,48 %
39 Ma-rốc 37.840.044 1,02 % 85 446.300 -39.998 0,47 %
40 Ả Rập Saudi 36.947.025 1,48 % 17 2.149.690 28.998 0,46 %
41 Ukraina 36.744.634 -7,45 % 63 579.320 1.784.718 0,46 %
42 Ăng-gô-la 36.684.202 3,08 % 29 1.246.700 -1.000 0,46 %
43 Uzbekistan 35.163.944 1,55 % 83 425.400 -19.999 0,44 %
44 Yêmen 34.449.825 2,24 % 65 527.970 -29,914 0,43 %
45 Peru 34.352.719 0,89 % 27 1.280.000 -61,442 0,43 %
46 Malaysia 34.308.525 1,09 % 104 328.550 48.997 0,43 %
47 Ghana 34.121.985 1,93 % 150 227.540 -9,999 0,42 %
48 Mozambique 33.897.354 2,81 % 43 786.380 -5.000 0,42 %
49 Nepal 30.896.590 1,14 % 216 143.350 -62.012 0,38 %
50 Madagascar 30.325.732 2,41 % 52 581.795 -1.500 0,38 %
51 Côte d'Ivoire 28.873.034 2,53 % 91 318.000 6.000 0,36 %
52 Venezuela 28.838.499 1,90 % 33 882.050 321.106 0,36 %
53 Ca-mơ-run 28.647.293 2,63 % 61 472.710 -4,8 0,36 %
54 Niger 27.202.843 3,80 % 21 1.266.700 1.000 0,34 %
55 Châu Úc 26.439.111 1,00 % 3 7.682.300 139.991 0,33 %
56 Bắc Triều Tiên 26.160.821 0,35 % 217 120.410 -2.000 0,33 %
57 Đài Loan 23.923.276 0,13 % 676 35.410 23.999 0,30%
58 Mali 23.293.698 3,10% 19 1.220.190 -39.998 0,29 %
59 Burkina Faso 23.251.485 2,55 % 85 273.600 -24.998 0,29 %
60 Syria 23.227.014 4,98 % 126 183.630 757,103 0,29 %
61 Sri Lanka 21.893.579 0,28 % 349 62.710 -77,495 0,27 %
62 Malawi 20.931.751 2,58 % 222 94.280 -6.000 0,26 %
63 Zambia 20.569.737 2,76 % 28 743.390 -5.000 0,26 %
64 Rumani 19.892.812 1,19 % 86 230.170 -254,616 0,25 %
65 Chilê 19.629.590 0,13 % 26 743.532 -71,205 0,24 %
66 Kazakhstan 19.606.633 1,08 % 7 2.699.700 0 0,24 %
67 Tchad 18.278.568 3,13 % 15 1.259.200 -2.000 0,23 %
68 Ecuador 18.190.484 1,05 % 73 248.360 -21.525 0,23 %
69 Somali 18.143.378 3,10% 29 627.340 -30.000 0,23 %
70 Guatemala 18.092.026 1,39 % 169 107.160 -9,11 0,22 %
71 Sénégal 17.763.163 2,58 % 92 192.530 -19.999 0,22 %
72 nước Hà Lan 17.618.299 0,31 % 522 33.720 29.998 0,22 %
73 Campuchia 16.944.826 1,06 % 96 176.520 -29.998 0,21 %
74 Zimbabwe 16.665.409 2,11 % 43 386.850 -9,999 0,21 %
75 Ghi-nê 14.190.612 2,39 % 58 245.720 -4.000 0,18 %
76 Rwanda 14.094.683 2,31 % 571 24.670 -8,999 0,18 %
77 Bénin 13.712.828 2,70 % 122 112.760 -200 0,17 %
78 Burundi 13.238.559 2,71 % 516 25.680 2.000 0,16 %
79 Tunisia 12.458.223 0,83 % 80 155.360 -4.000 0,15 %
80 Bôlivia 12.388.571 1,35 % 11 1.083.300 -3.000 0,15 %
81 Haiti 11.724.763 1,21 % 425 27.560 -31.811 0,15 %
82 nước Bỉ 11.686.140 0,26 % 386 30.280 23.999 0,15 %
83 Jordan 11.337.052 0,45 % 128 88.780 -157,392 0,14 %
84 Cộng hòa Dominica 11.332.972 0,93 % 235 48.320 -29.099 0,14 %
85 Cuba 11.194.449 -0,16 % 105 106.440 -6.000 0,14 %
86 phía nam Sudan 11.088.796 1,61 % 18 610.952 -23,291 0,14 %
87 Thụy Điển 10.612.086 0,59 % 26 410.340 39.998 0,13 %
88 Honduras 10.593.798 1,54 % 95 111.890 -5,034 0,13 %
89 Cộng hòa Séc (Séc) 10.495.295 0,01 % 136 77.240 22.011 0,13 %
90 Azerbaijan 10.412.651 0,53 % 126 82.658 0 0,13 %
91 Hy Lạp 10.341.277 -0,42 % 80 128.900 5.000 0,13 %
92 Papua New Guinea 10.329.931 1,85 % 23 452.860 -800 0,13 %
93 Bồ Đào Nha 10.247.605 -0,23 % 112 91.590 9.999 0,13 %
94 Hungary 10.156.239 1,90 % 112 90.530 -156,677 0,13 %
95 Tajikistan 10.143.543 1,92 % 72 139.960 -19.999 0,13 %
96 Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất 9.516.871 0,80 % 114 83.600 0 0,12 %
97 Bêlarut 9.498.238 -0,39 % 47 202.910 -4,282 0,12 %
98 Người israel 9.174.520 1,51 % 424 21.640 9.999 0,11 %
99 Đi 9.053.799 2,32 % 166 54.390 -2.000 0,11 %
100 Áo 8.958.960 0,22 % 109 82,409 19.999 0,11 %
101 Thụy sĩ 8.796.669 0,64 % 223 39.516 39.998 0,11 %
102 Sierra Leone 8.791.092 2,15 % 122 72.180 -4.000 0,11 %
103 Nước Lào 7.633.779 1,39 % 33 230.800 -9,999 0,09 %
104 Hồng Kông 7.491.609 0,04 % 7.135 1.050 19.999 0,09 %
105 Serbia 7.149.077 -1,00 % 82 87.460 -9,999 0,09 %
106 Nicaragua 7.046.310 1,41 % 59 120.340 -8.000 0,09 %
107 Lybia 6.888.388 1,12 % 4 1.759.540 -2.000 0,09 %
108 Paraguay 6.861.524 1,19 % 17 397.300 -12,499 0,09 %
109 Kyrgyzstan 6.735.347 1,58 % 35 191.800 -9,999 0,08 %
110 Bulgaria 6.687.717 -1,39 % 62 108.560 -4,8 0,08 %
111 Turkmenistan 6.516.100 1,33 % 14 469.930 -4.000 0,08 %
112 El Salvador 6.364.943 0,45 % 307 20.720 -23,249 0,08 %
113 Congo 6.106.869 2,29 % 18 341.500 -1.000 0,08 %
114 Singapore 6.014.723 0,65 % 8,592 700 26.998 0,07 %
115 Đan mạch 5.910.913 0,49 % 139 42.430 19.999 0,07 %
116 Slovakia 5.795.199 2,69 % 121 48.088 -112.067 0,07 %
117 Cộng hòa trung phi 5.742.315 2,92 % 9 622.980 -14,716 0,07 %
118 Phần Lan 5.545.475 0,09 % 18 303.890 13.999 0,07 %
119 Na Uy 5.474.360 0,74 % 15 365.268 27.998 0,07 %
120 Liberia 5.418.377 2,18 % 56 96.320 -5.000 0,07 %
121 Nhà nước Palestine 5.371.230 2,31 % 892 6.020 -5.000 0,07 %
122 Liban 5.353.930 -2,47 % 523 10.230 -177,331 0,07 %
123 New Zealand 5.228.100 0,83 % 20 263.310 12.999 0,06 %
124 Costa Rica 5.212.173 0,60 % 102 51.060 3.750 0,06 %
125 Ireland 5.056.935 0,67 % 73 68.890 9.999 0,06 %
126 Mauritanie 4.862.989 2,68 % 5 1.030.700 3.000 0,06 %
127 Ô-man 4.644.384 1,49 % 15 309.500 0 0,06 %
128 Panama 4.468.087 1,35 % 60 74.340 7.262 0,06 %
129 Cô-oét 4.310.108 0,97 % 242 17.820 11.999 0,05 %
130 Croatia 4.008.617 -0,54 % 72 55.960 -2.000 0,05 %
131 Eritrea 3.748.901 1,76 % 37 101.000 -15,297 0,05 %
132 Gruzia 3.728.282 -0,43 % 54 69.490 -9,999 0,05 %
133 Mông Cổ 3.447.157 1,44 % 2 1.553.560 -850 0,04 %
134 Moldova 3.435.931 4,98 % 105 32.850 -125,204 0,04 %
135 Uruguay 3.423.108 0,01 % 20 175.020 -1.500 0,04 %
136 Puerto Rico 3.260.314 0,24 % 368 8,87 19.835 0,04 %
137 Bosnia và Herzegovina 3.210.847 -0,70 % 63 51.000 -500 0,04 %
138 Albania 2.832.439 -0,35 % 103 27.400 -8.000 0,04 %
139 Jamaica 2.825.544 -0,06 % 261 10.830 -10.999 0,04 %
140 Armenia 2.777.970 -0,09 % 98 28.470 -5.000 0,03 %
141 Gambia 2.773.168 2,48 % 274 10.120 -3.000 0,03 %
142 Litva 2.718.352 -1,15 % 43 62.674 -13,128 0,03 %
143 Qatar 2.716.391 0,79 % 234 11.610 0 0,03 %
144 Botswana 2.675.352 1,71 % 5 566.730 3.000 0,03 %
145 Namibia 2.604.172 1,45 % 3 823.290 -3,916 0,03 %
146 Gabon 2.436.566 1,99 % 9 257.670 1.000 0,03 %
147 Lesotho 2.330.318 1,06 % 77 30.360 -4.000 0,03 %
148 Guiné-Bissau 2.150.842 2,15 % 76 28.120 -1.400 0,03 %
149 Slovenia 2.119.675 -0,01 % 105 20.140 2.000 0,03 %
150 Bắc Macedonia 2.085.679 -0,38 % 83 25.220 -1.000 0,03 %
151 Latvia 1.830.211 -1,10 % 29 62.200 -7.630 0,02 %
152 Equatorial Guinea 1.714.671 2,37 % 61 28.050 4.000 0,02 %
153 Trinidad và Tobago 1.534.937 0,25 % 299 5.130 -800 0,02 %
154 Bahrain 1.485.509 0,90 % 1.955 760 0 0,02 %
155 Timor-Leste 1.360.596 1,44 % 91 14.870 -5.000 0,02 %
156 Estonia 1.322.765 -0,25 % 31 42.390 -1.000 0,02 %
157 Mô-ri-xơ 1.300.557 0,08 % 641 2.030 0 0,02 %
158 Síp 1.260.138 0,69 % 136 9.240 5.000 0,02 %
159 người Eswatini 1.210.822 0,76 % 70 17.200 -5,268 0,02 %
160 Djibouti 1.136.455 1,39 % 49 23.180 900 0,01 %
161 Đoàn tụ 981.796 0,80 % 393 2.500 -630 0,01 %
162 Fiji 936.375 0,71 % 51 18.270 -3,289 0,01 %
163 Comoros 852.075 1,83 % 458 1,861 -2.000 0,01 %
164 Guyana 813.834 0,63 % 4 196.850 -3,9 0,01 %
165 Bhutan 787.424 0,64 % 21 38.117 300 0,01 %
166 Quần đảo Solomon 740.424 2,23 % 26 27.990 -1.600 0,01 %
167 Macao 704.149 1,29 % 23,472 30 5.000 0,01 %
168 Luxembourg 654.768 1,11 % 253 2.590 4,883 0,01 %
169 Montenegro 626.485 -0,10 % 47 13.450 -480 0,01 %
170 Suriname 623.236 0,84 % 4 156.000 -1.000 0,01 %
171 Cabo Verde 598.682 0,93 % 149 4.030 -1,227 0,01 %
172 Phía tây Sahara 587.259 1,96 % 2 266.000 5.600 0,01 %
173 Micronesia 544.321 0,98 % 778 700 -1,642 0,01 %
174 Malta 535.064 0,33 % 1.672 320 850 0,01 %
175 Maldives 521.021 -0,53 % 1.737 300 -8,652 0,01 %
176 Brunei 452.524 0,78 % 86 5.270 0 0,01 %
177 Bahamas 412.623 0,64 % 41 10.010 1.000 0,01 %
178 Belize 410.825 1,37 % 18 22.810 600 0,01 %
179 Guadeloupe 395.839 0,02 % 234 1.690 -800 0,00%
180 Nước Iceland 375.318 0,65 % 4 100.250 380 0,00%
181 Martinique 366.981 -0,14 % 346 1.060 -650 0,00%
182 mayotte 335.995 3,03 % 896 375 0 0,00%
183 Vanuatu 334.506 2,38 % 27 12.190 0 0,00%
184 Guiana thuộc Pháp 312.155 2,49 % 4 82.200 1.200 0,00%
185 Polynesia thuộc Pháp 308.872 0,85% 84 3.660 -100 0,00%
186 Tân Caledonia 292.991 1,05 % 16 18.280 500 0,00%
187 Barbados 281.995 0,13 % 656 430 -80 0,00%
188 Sao Tome & Principe 231.856 1,97 % 242 960 -600 0,00%
189 Samoa 225.681 1,48 % 80 2.830 -1.500 0,00%
190 Rượu cam bì 192.077 0,48 % 433 444 515 0,00%
191 Thánh Lucia 180.251 0,22 % 295 610 0 0,00%
192 đảo Guam 172.952 0,69 % 320 540 -500 0,00%
193 Kiribati 133.515 1,74 % 165 810 -400 0,00%
194 Grenada 126.183 0,59 % 371 340 -200 0,00%
195 Tonga 107.773 0,86 % 150 720 -800 0,00%
196 Seychelles 107.660 0,51 % 234 460 -200 0,00%
197 Aruba 106.277 -0,16 % 590 180 157 0,00%
198 Thánh Vincent & Grenadines 103.698 -0,24 % 266 390 -200 0,00%
199 Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ 98.750 -0,72 % 282 350 -450 0,00%
200 Antigua và Barbuda 94.298 0,57 % 214 440 0 0,00%
201 Đảo Man 84.710 0,23 % 149 570 340 0,00%
202 Andorra 80.088 0,33 % 170 470 200 0,00%
203 Dominica 73.040 0,42 % 97 750 -40 0,00%
204 Quần đảo Cayman 69.310 0,88 % 289 240 400 0,00%
205 Bermuda 64.069 -0,18 % 1.281 50 0 0,00%
206 Greenland 56.643 0,31 % 0 410.450 -100 0,00%
207 Quần đảo Faeroe 53.270 0,34 % 38 1.396 0 0,00%
208 Quần đảo Bắc Mariana 49.796 0,49 % 108 460 -50 0,00%
209 Saint Kitts & Nevis 47.755 0,21 % 184 260 20 0,00%
210 Người Thổ Nhĩ Kỳ và Caicos 46.062 0,79 % 48 950 200 0,00%
211 Sint Maarten 44.222 0,11 % 1.301 34 0 0,00%
212 American Samoa 43.914 -0,81 % 220 200 -790 0,00%
213 đảo Marshall 41.996 1,03 % 233 180 0 0,00%
214 Liechtenstein 39.584 0,65 % 247 160 150 0,00%
215 Monaco 36.297 -0,47 % 24.360 1 200 0,00%
216 San Marino 33.642 -0,05 % 561 60 100 0,00%
217 Gibraltar 32.688 0,12 % 3.269 10 -24 0,00%
218 Saint martin 32.077 0,90 % 605 53 0 0,00%
219 Quần đảo British Virgin 31.538 0,74 % 210 150 200 0,00%
220 Caribe Hà Lan 27.148 0,45 % 83 328 100 0,00%
221 Palau 18.058 0,02 % 39 460 -20 0,00%
222 Quần đảo Cook 17.044 0,19 % 71 240 -93 0,00%
223 Anguilla 15.899 0,26 % 177 90 0 0,00%
224 Nauru 12.780 0,88 % 639 20 -140 0,00%
225 Wallis & Futuna 11.502 -0,60 % 82 140 -119 0,00%
226 Tuvalu 11.396 0,74 % 380 30 -60 0,00%
227 Thánh Barthelemy 10.994 0,25 % 524 21 0 0,00%
228 Thánh Pierre & Miquelon 5.840 -0,38 % 25 230 0 0,00%
229 Thánh Helena 5.314 -1,12 % 14 390 0 0,00%
230 Montserrat 4.386 -0,09 % 44 100 0 0,00%
231 Quần đảo Falkland 3.791 0,29 % 0 12.170 0 0,00%
232 Niue 1.935 0,05 % 7 260 0 0,00%
233 Tokelau 1.893 1,18 % 189 10 0 0,00%
234 Tòa thánh 518 1,57 % 1.295 0 0 0,00%

Bài viết cùng chủ đề

Nguồn cung căn hộ quý 3/2024 tại TPHCM khan hiếm, xu hướng tăng giá
Nguồn cung căn hộ quý 3/2024 tại TPHCM khan hiếm, xu hướng tăng giá

Trong 6 tháng đầu năm 2024, thị trường TP.HCM chỉ ghi nhận thêm gần 1.200 căn hộ chào bán mới. Theo các chuyên gia, nguồn cung khan hiếm, cầu vẫn tăng là lý do khiến giá căn hộ khó giảm trong thời gian tới.

10/09/2024
Những căn hộ giá bán từ 3 - 5 tỷ đang giao dịch trên Rever
Những căn hộ giá bán từ 3 - 5 tỷ đang giao dịch trên Rever

Rever gửi đến bạn danh sách các căn hộ có giá bán từ 3 - 5 tỷ đồng đang được giao dịch trên hệ thống của Rever.

15/07/2024
Masterise Homes - Chủ đầu tư Masteri Centre Point đã triển khai những dự án nào tại TP.HCM?
Masterise Homes - Chủ đầu tư Masteri Centre Point đã triển khai những dự án nào tại TP.HCM?

Hãy cùng Rever tìm hiểu thêm về chủ đầu tư Masterise Homes qua các dự án họ đã triển khai và đang triển khai.

02/07/2024
Quy hoạch nút giao An Phú và tuyến Liên Phường, loạt dự án BĐS hưởng lợi
Quy hoạch nút giao An Phú và tuyến Liên Phường, loạt dự án BĐS hưởng lợi

Công trình nút giao An Phú được khởi công năm 2022 và dự kiến hoàn thành năm 2025. Dự án hoàn thiện sẽ là cú hích lứn cho sự tăng giá của các dự án Bất động sản trong khu vực. Cùng Rever tìm hiểu thông tin về nút giao An Phú tại bài viết bên dưới.

29/01/2024
Mãn nhãn với 10 cây cầu đẹp nhất TP.HCM hiện nay
Mãn nhãn với 10 cây cầu đẹp nhất TP.HCM hiện nay

Bên cạnh những tòa nhà cao tầng hoành tráng thì TP.HCM cũng là nơi có nhiều cây cầu đẹp. Hãy cùng Rever đi tìm những cây cầu đẹp nhất TP.HCM nhé.

01/12/2023
Danh sách chi tiết chung cư Quận 5: Quy mô và Tình trạng bàn giao
Danh sách chi tiết chung cư Quận 5: Quy mô và Tình trạng bàn giao

Rever gửi đến bạn danh sách chung cư Quận 5 với các thông tin về quy mô và tiến độ bàn giao. Hy vọng bài viết sẽ mang đến bạn những thông tin bổ ích.

01/12/2023
Danh sách chi tiết chung cư Quận 7: Quy mô và tình trạng bàn giao 2023
Danh sách chi tiết chung cư Quận 7: Quy mô và tình trạng bàn giao 2023

Xét về nguồn cung, quận 7 là quận sở hữu nhiều chung cư nhất TP.HCM chỉ sau TP. Thủ Đức. Cùng xem danh sách căn hộ chung cư Quận 7 mới nhất năm 2023.

28/11/2023
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2023
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2023

Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu tỉnh thành là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi có nhiều tranh cãi về con số 64 và 63. Nhưng hiện tại, con số chính xác nhất là 63. Hãy cùng xem danh sách các tỉnh thành Việt Nam cũng như tìm hiểu thêm một số thông tin liên quan quan khác.

24/11/2023
Đất ONT là gì? Mục đích sử dụng ra sao? Có nên mua không?
Đất ONT là gì? Mục đích sử dụng ra sao? Có nên mua không?

Trên sổ đỏ hoặc bản đồ địa chính, không khó để bạn bắt gặp các ký hiệu viết tắt cho các loại đất khác nhau, nhằm mục đích phân biệt từng loại đất. Trong số các ký hiệu đó, "Đất ONT" là một loại đất đặc biệt với những đặc điểm và quy định sử dụng riêng. Vậy đất ONT là gì, mục đích sử dụng ra sao, có nên mua loại đất này không?

10/11/2023
Tất tần tật về Phú Quốc - Thành phố đảo đầu tiên của Việt Nam
Tất tần tật về Phú Quốc - Thành phố đảo đầu tiên của Việt Nam

Phú Quốc là một thành phố đảo thuộc tỉnh Kiên Giang. Đây là hòn đảo lớn nhất ở Việt Nam, nằm trong vịnh Thái Lan.

01/11/2023
Vị trí The Privia hưởng lợi từ tuyến Metro 3A (Bến Thành - Tân Kiên)
Vị trí The Privia hưởng lợi từ tuyến Metro 3A (Bến Thành - Tân Kiên)

Với vị trí nằm ngay cạnh nhà ga Bến xe miền Tây của tuyến Metro 3A, có thể thấy tiềm năng của dự án The Privia trong tương lai là rất tốt.

03/10/2023
Vài nét về quận Bình Tân: Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội
Vài nét về quận Bình Tân: Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội

Từ một vùng ven hoang sơ, ít người và giá nhà đất cực rẻ vào 20 năm trước, Bình Tân giờ đã trở thành quận có tốc độ đô thị hóa nhanh hàng đầu thành phố, thu hút cư dân từ khắp nơi về đây sinh sống. Giờ đây, Bình Tân đang là quận có lượng người nhập cư lớn nhất TPHCM, ước tính đã chiếm hơn một nửa trong tổng số dân của quận.

04/09/2023
Thị Trường BĐS Thứ Cấp Quận Bình Tân [Cập nhật T8/2023]
Thị Trường BĐS Thứ Cấp Quận Bình Tân [Cập nhật T8/2023]

Trong giai đoạn thị trường diễn biến khó lường từ 2020 - 2023, quận Bình Tân đã chứng kiến nhiều diễn biến đáng chú ý. Từ việc nguồn cung căn hộ mới giảm sút do quỹ đất thu hẹp và lãi suất ngân hàng tăng, đến ảnh hưởng của dịch Covid-19, mọi yếu tố đều ảnh hưởng đến động lực và hướng di chuyển của thị trường. Đặc biệt, thị trường căn hộ thứ cấp đang chứng tỏ sự tích cực và giữ vai trò quan trọng.

30/08/2023
Chuyên đề: Cẩm nang mua căn hộ và chuyển nhà đến Bình Tân quý 3/2023
Chuyên đề: Cẩm nang mua căn hộ và chuyển nhà đến Bình Tân quý 3/2023

Rõ ràng, bất cứ ai chuyển nhà đến một nơi khác sẽ có nhiều bỡ ngỡ chưa kịp thích nghi. Hiểu được điều đó, Rever đã tổng hợp, phân tích và đưa ra một cuốn cẩm nang mua nhà căn hộ và chuyển nhà đến Bình Tân. Tài liệu sẽ bao gồm những nét văn hóa, phong cách sống, những mẹo khi mua căn hộ và chuyển nhà đến quận Bình Tân. 

21/08/2023
Vị trí bất động sản quận Bình Tân - Tiềm năng an cư và đầu tư dài hạn
Vị trí bất động sản quận Bình Tân - Tiềm năng an cư và đầu tư dài hạn

Cùng với khu vực phía Đông, thị trường bất động sản khu Tây Sài Gòn đang là điểm nóng thu hút sự quan tâm của đông đảo các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Nếu nói tới khu Tây, quận Bình Tân là một “hạt giống đầu tư” đầy tiềm năng khi nơi này đang diễn ra quá trình đô thị hóa nhanh chóng cộng hưởng với “làn sóng di cư” từ các khu vực khác đến sinh sống. 

15/08/2023
Chuyên đề: Tổng quan thị trường bất động sản căn hộ thành phố Thủ Đức quý III/2023
Chuyên đề: Tổng quan thị trường bất động sản căn hộ thành phố Thủ Đức quý III/2023

Qua 2 quý đầu năm 2023, thị trường Bất động sản TPHCM ghi nhận sự chuyển biến tích cực đặc biệt là khu diễn ra quy hoạch nóng nhất hiện tại - TP. Thủ Đức. Nhờ sự thúc đẩy này, giá trị bất động sản khu Đông đã có một cú nhảy vượt bậc chỉ sau 2 năm thành lập thành phố Thủ Đức.

12/08/2023
Chuyên đề: Tổng quan thị trường căn hộ quận Bình Tân quý 3 năm 2023
Chuyên đề: Tổng quan thị trường căn hộ quận Bình Tân quý 3 năm 2023

Từ một vùng ven hoang sơ, ít người và giá nhà đất cực rẻ vào 20 năm trước, Bình Tân giờ đã trở thành quận có tốc độ đô thị hóa nhanh hàng đầu thành phố, thu hút cư dân từ khắp nơi về đây sinh sống. Hiện nay, quá trình quy hoạch hạ tầng giao thông ở khu Tây được chú trọng nâng cấp, cùng với việc chính quyền nỗ lực xử lý các vấn đề ngập lụt, kẹt xe, ô nhiễm. Những điều này sẽ kích thích giá bất động sản nơi đây tăng lên với tốc độ chậm hơn và luôn đáp ứng nhu cầu ở thực. 

10/08/2023
[Đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức - Kỳ 3]: Nhận diện những rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư căn hộ
[Đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức - Kỳ 3]: Nhận diện những rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư căn hộ

Thị trường BĐS trước giờ đã tiềm tàng rất nhiều rủi ro cho bất kỳ ai muốn đầu tư. Cộng thêm sự biến động rất lớn của thị trường kinh tế gần đây càng khiến cho nhiều người rời bỏ "cuộc chơi mạo hiểm" này. Vậy hãy cùng Rever nhận diện đâu là những rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư vào BĐS

08/08/2023
[Đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức - Kỳ 2] Tiềm năng lợi nhuận đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức như thế nào??
[Đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức - Kỳ 2] Tiềm năng lợi nhuận đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức như thế nào??

Thị trường BĐS TP. Thủ Đức đang có những biến động rõ rệt, cũng như tiềm năng phát triển được đánh giá rất cao. Vậy hãy cùng nhau tiềm hiểu về thị trường

08/08/2023
[Đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức - Kỳ 1]: Mức độ đô thị hóa và cơ sở hạ tầng TP. Thủ Đức đang như thế nào?
[Đầu tư căn hộ TP. Thủ Đức - Kỳ 1]: Mức độ đô thị hóa và cơ sở hạ tầng TP. Thủ Đức đang như thế nào?

Tổng quan tình hình quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng tại TP. Thủ Đức

08/08/2023