Các loại đất nông nghiệp: Phân biệt, ký hiệu và mục đích sử dụng
10/12/2023
Việt Nam là quốc gia phát triển chủ yếu nhờ nông nghiệp nên diện tích đất nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất. Các loại đất nông nghiệp được phân chia thành nhiều nhóm, được sử dụng cho mục đích riêng biệt. Vậy có đất cả bao nhiêu loại đất nông nghiệp, loại nào không có khả năng chuyển sang đất thổ cư? Rever sẽ tổng hợp thông tin mới nhất để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Việt Nam là quốc gia phát triển chủ yếu nhờ nông nghiệp nên diện tích đất nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất. Các loại đất nông nghiệp được phân chia thành nhiều nhóm, được sử dụng cho mục đích riêng biệt. Vậy có đất cả bao nhiêu loại đất nông nghiệp, loại nào không có khả năng chuyển sang đất thổ cư? Rever sẽ tổng hợp thông tin mới nhất để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Khái niệm đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp được hiểu là một vùng đất có diện tích, ranh giới, vị trí, có các thuộc tính ổn định hoặc biến đổi theo chu kỳ, có thể dự đoán trước được. Đây là là loại đất được Nhà nước giao cho người dân nhằm đáp ứng mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản, trồng rừng. Đất nông nghiệp đóng vai trò vừa tư liệu sản xuất vừa là tài liệu lao động. Đồng thời đây là đối tượng lao động chủ lực, không thể thay thế được trong ngành nông - lâm nghiệp. Nói đơn giản, đất nông nghiệp là diện tích được khoanh vùng để trồng trọt, chăn nuôi các loại cây trồng, gia súc, gia cầm, thủy hải sản và các hoạt động sản xuất khác.
Đất nông nghiệp dùng cho mục đích trồng trọt, chăn nuôi
Các loại đất nông nghiệp
Hiện nay, đất nông nghiệp tại Việt Nam có diện tích lớn nhất và được phân loại chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào Điều 10 bộ Luật đất đai ban hành 2013, các loại đất nông nghiệp được phân thành các nhóm cơ bản, bao gồm:
- Đất nông nghiệp hàng năm:
Diện tích đất dùng cho mục đích trồng lúa và các loại cây hàng năm khác. Trong đó, các loại cây hàng năm được trồng và thu hoạch trong thời hạn không quá 1 năm, để lưu gốc thu hoặc không quá 5 năm, đất nông nghiệp được canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. (Trích dẫn hướng dẫn xác định các loại cây của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).
- Đất trồng cây lâu năm:
Là loại đất được sử dụng vào mục đích trồng cây 1 lần, sinh trưởng và thu hoạch liên tục trong nhiều năm. Bao gồm cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp lâu năm, nhà vườn trồng xen kẽ nhiều loại cây trong đó bao gồm cây lâu năm. Ngoài ra còn một số loại cây lấy gỗ, cây lấy bóng mát, cây tạo cảnh quan trong khu dân cư hoặc các đô thị lớn.
Diện tích đất phục vụ mục đích trồng cây công nghiệp lâu năm
- Đất trồng rừng sản xuất, rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ:
Là loại đất có rừng tự nhiên hoặc trồng rừng, khu vực đất được khoanh vùng để nuôi trồng phục hồi rừng (đất được giao quản lý, đất cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm mục đích phục hồi rừng tự nhiên); diện tích đất để trồng rừng mới (đất giao để quản lý, cho thuê nhằm mục đích trồng rừng, đất có cây rừng nhưng chưa đạt chuẩn rừng). Theo đó, đất lâm nghiệp được chia thành 3 nhóm chính: đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thủy hải sản:
Là đất chuyên được sử dụng nhằm mục đích nuôi, trồng trọt thủy hải sản. Trong đó bao gồm đất nuôi thủy hải sản nước lợ, thủy hải sản nước mặn và khu đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Đất làm muối:
Là đất các ruộng trũng gần biển được sử dụng vào mục đích sản xuất muối. Loại đất này thường nằm ở các khu vực ven biển.
- Đất nông nghiệp khác:
Đất nông nghiệp khác là gì? Bao gồm đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà kính và mô hình khác phục vụ trồng trọt cây, kể cả các hình thức trồng cây thủy canh không trực tiếp trên đất; xây dựng khu vực chuồng trại nuôi gia súc, gia cầm và các loài vật khác không bị pháp luật cấm; đất trồng cây, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản phục vụ cho học tập, nghiên cứu thí nghiệm; khu vực đất ươm tạo cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh”.
Đất trồng hoa, cây cảnh được xếp vào nhóm đất nông nghiệp khác
Việc phân nhóm các loại đất nông nghiệp dựa theo mục đích sản xuất, chức năng giúp dễ quản lý, đưa ra thời hạn sử dụng, hạn mức sử dụng và các quy định khác về thuế, chuyển nhượng, đổi mục đích sử dụng đất do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định.
Người sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp là đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc được cho thuê. Trên giấy tờ có nêu rõ loại đất, có ký hiệu riêng và được lưu trữ trong hồ sơ của cơ quan quản lý đất đai. Nhờ đó, người quản lý thuộc cơ quan có thẩm quyền dễ dàng ban hành chính sách, người sử dụng đất hiểu được đất nông nghiệp gồm những gì, đảm bảo thực hiện được nghĩa vụ, quyền lợi của mình.
Ký hiệu các loại đất nông nghiệp
Do có nhiều nhóm đất nông nghiệp khác nhau nên các loại đất nông nghiệp được ký hiệu cụ thể để dễ phân biệt và ký hiệu trên các bản đồ theo quy phạm. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp được ký hiệu thành 12 loại, cụ thể được liệt kê ở bảng dưới đây:
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
4 |
Đất dùng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy dùng trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
* Chú ý: Ký hiệu các loại đất nông nghiệp ngắn gọn trên đây được thể hiện trên bản đồ địa chính, sổ đỏ để chỉ rõ phần điện tích và loại đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có thể xác minh được nguồn gốc đất đai khi chuyển nhượng, thực hiện nghĩa vụ thuế.
Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi sang đất thổ cư?
Hiện nay, nhu cầu chuyển đổi diện tích đất có quyền sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư (hay đất phi nông nghiệp) cực kỳ lớn. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại đất nông nghiệp đều có khả năng chuyển đổi thành đất phi nông nghiệp. Vậy câu hỏi được đưa ra là loại đất nào không nằm trong diện được phép chuyển đổi?
Nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư ngày càng cao
Thực tế, dựa trên Bộ Luật đất đai được ban hành năm 2013 cùng các Thông tư, Nghị định hướng dẫn thi hành khác không quy định cụ thể loại đất nông nghiệp nào mà người có quyền sử dụng đất không được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Cơ quan nhà nước chỉ xác lập cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa vào 2 căn cứ nhất định. Cụ thể như sau:
- Căn cứ 1: Kế hoạch sử dụng quỹ đất hàng năm được UBND cấp huyện đề xuất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua.
- Căn cứ 2: Mục đích sử dụng đất được thể hiện chi tiết trong đơn xin giao đất, thuê đất, dự án đầu tư trên đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Xét trên thực tiễn, dựa theo mục đích sử dụng, một số loại đất nông nghiệp rất khó được duyệt để chuyển đổi sang đất thổ cư. Nguyên nhân do đất này không thuộc quyền quản lý của gia đình, cá nhân mà được Nhà nước quy hoạch để thực hiện nhiều mục đích khác nhau. Bao gồm các loại cụ thể dưới bảng sau:
Đất làm trụ sở cơ quan |
Đất làm công trình sự nghiệp khác |
Đất làm trụ sở tổ chức sự nghiệp |
Đất quốc phòng |
Đất làm cơ sở văn hóa |
Đất an ninh |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
Đất khu chế xuất |
Đất làm cơ sở giáo dục và đào tạo |
Đất giao thông |
Đất làm cơ sở thể dục thể thao |
Đất làm công trình bưu chính, viễn thông |
Đất khu công nghiệp |
Đất thủy lợi |
Đất phục vụ làm vật liệu xây dựng, đồ gốm |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
Đất dùng cho các hoạt động khoáng sản |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
Đất công trình năng lượng |
Đất danh lam thắng cảnh |
Đất sở hữu di tích lịch sử – văn hóa |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
Đất làm nơi vui chơi, giải trí công cộng |
Đất chợ |
Đất cụm công nghiệp |
Đất làm công trình công cộng khác |
Đất làm cơ sở khoa học và công nghệ |
Đất cơ sở tôn giáo |
Đất dùng cho sản xuất phi nông nghiệp |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
Đất nhà tang lễ, hỏa táng, nghĩa trang, nghĩa địa |
Đất làm cơ sở dịch vụ xã hội |
Đất có sông, rạch, suối, ngòi, kênh |
Ngoài các loại đất ở bảng trên, người có quyền sử dụng các loại đất sau đây cũng khó khăn khi tiến hành chuyển đổi thành đất thổ cư do Nhà nước tiến hành các chính sách bảo vệ đặc biệt. Trong đó, đất để trồng lúa, làm muối, trồng rừng luôn nằm trong diện được ưu tiên, rất khó được xét duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất thổ cư.
- Đất trồng lúa nước.
- Đất rừng phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng.
- Đất làm muối.
Với thông tin về các loại đất nông nghiệp được Rever chia sẻ trên đây, chắc hẳn bạn đã biết được mình đang có quyền sở hữu loại đất gì, có khả năng chuyển đổi sang thổ cư hay không. Thực tế, tùy theo khu vực cụ thể mà kế hoạch sử dụng quỹ đất và phê duyệt lên thổ cư sẽ có sự khác biệt, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể.
Từ khóa liên quan