Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2023
09/12/2023
Luật Đất đai sửa đổi hiện chưa được thông qua và ban hành, chính vì thế quy định khung giá đền bù các loại đất nói chung, giá đền bù đất nông nghiệp nói riêng vẫn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 74 và điểm đ khoản 4, điều 114 Luật Đất đai 2013. Vậy Nhà nước quy định bảng giá đền bù đất nông nghiệp như thế nào, người dân có được thỏa thuận về mức giá này hay không? Cùng Rever tìm hiểu cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2023.
Luật Đất đai sửa đổi hiện chưa được thông qua và ban hành, chính vì thế quy định khung giá đền bù các loại đất nói chung, giá đền bù đất nông nghiệp nói riêng vẫn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 74 và điểm đ khoản 4, điều 114 Luật Đất đai 2013. Vậy Nhà nước quy định bảng giá đền bù đất nông nghiệp như thế nào, người dân có được thỏa thuận về mức giá này hay không? Cùng Rever tìm hiểu cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2023.
Định nghĩa đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp theo quy định là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ việc sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi… Đây vừa được xem là đối tượng lao động không thể thay thế trong nông-lâm nghiệp, vừa là tài liệu lao động đặc biệt.
Đất nông nghiệp là loại đất phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi (Nguồn ảnh: thuvienphapluat)
Danh mục đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau như:
- Đất trồng cây hàng năm
- Đất trồng lúa
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng để sản xuất và phòng hộ
- Đất nuôi trồng thủy hải sản
- Đất làm muối
- Đất đặc dụng cho nông nghiệp
- Đất sử dụng cho việc xây dựng nhà kính phục vụ trồng trọt, chuồng trại chăn nuôi động vật theo quy định của pháp luật
- Đất dành cho mục đích học tập, nghiên cứu, ươm tạo con giống, cây giống, hoa và cây cảnh.
Cách Tính Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp Năm 2023
Để xác định mức giá đền bù đất nông nghiệp, ta tham chiếu đến các quy định sau:
- Điểm đ, Khoản 4, Điều 114 của Luật Đất đai 2013
- Khoản 5, Điều 4 của Nghị định số 44/2021/NĐ-CP
- Khoản 4, Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
- Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.
Theo đó, giá đền bù đất nông nghiệp được tính như sau:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong công thức này, Giá đền bù được xác định bằng:
- Giá đất theo bảng giá x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
- Khung giá đền bù đất đai do UBND cấp tỉnh ban hành và thường áp dụng trong giai đoạn 5 năm. Sau mỗi chu kỳ này, UBND có thể điều chỉnh giá để phù hợp với tình hình thực tế.
- Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất. Điều này có thể dẫn đến sự khác biệt về hệ số giữa các mảnh đất vì hệ số này không cố định theo năm hay giai đoạn.
Lưu ý: Nhà nước chỉ đền bù cho diện tích đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp do địa phương xác định. Phần đất vượt quá hạn mức này có thể nhận được chi phí đầu tư thay vì tiền đền bù.
Bảng Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp 2023 Ở Hà Nội, TP.HCM
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi địa phương sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào đặc thù kinh tế, xã hội và địa lý của khu vực đó. Tuy nhiên, hầu hết các tỉnh thành thường dựa vào Luật Đất đai sửa đổi 2013 để xây dựng khung giá đền bù. Chỉ có số ít tỉnh áp dụng bảng giá cao hơn so với mức chung, và họ thường thông báo thay đổi, bổ sung tiền đền bù theo biến động của thị trường bất động sản địa phương.
Người dân có thể yêu cầu bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại văn phòng địa chính địa phương. Đôi khi, bên giải tỏa hoặc chính quyền địa phương cũng có thể cung cấp bảng giá này cho chủ đất tham khảo trong quá trình đền bù.
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội: (Trích dẫn Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019)
Loại đất |
Giá đền bù (ĐVT: đ/m2) |
Mức đền bù tối đa |
Đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm |
50.000 |
Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất |
Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm |
35.000 |
Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha |
25.000 |
Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha |
7.500 |
Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất |
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh (Trích dẫn Căn cứ khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TPHCM)
Loại đất |
Giá đền bù (ĐVT: đ/m2) |
Đất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm hoặc lâu năm |
40.000 – 50.000 |
Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh |
50.000 |
Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh |
30.000 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha |
7.500 |
Đất làm muối |
11.400 |
Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ |
25.000 |
Các trường hợp được nhận đền bù đất nông nghiệp theo quy định
Theo Luật Đất đai năm 2013, điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định như sau:
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đối với người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài:
- Thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
- Có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với mà chưa được cấp
Nguyên tắc bồi thường:
- Người sử dụng đất có đủ điều kiện được bồi thường
- Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi. Trường hợp không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Các khoản hỗ trợ ngoài tiền đền bù đất nông nghiệp
Căn cứ vào các quy định tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản liên quan, sau khi chủ đất đã nhận được tiền đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi, vẫn có thể được xem xét và nhận thêm một số khoản hỗ trợ khác gọi là chi phí ổn định cuộc sống và chi phí đào tạo, đổi nghề, tìm việc làm cho người dân.
Chi phí ổn định cuộc sống và sản xuất của người dân được hỗ trợ trong trường hợp chủ đất chỉ có thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp trên phần đất bị thu hồi. Khoản hỗ trợ này giúp bà con nhanh chóng tiếp tục sản xuất nông nghiệp trên phần đất nông nghiệp mới được đền bù. Mức hỗ trợ cụ thể được xác định dựa trên thu nhập bình quân của bà con trong 3 năm gần nhất, không vượt quá 30% thu nhập sau thuế hàng năm.
Ngoài tiền hỗ trợ, bà con cũng có thể nhận được hỗ trợ bằng hiện vật như giống cây trồng, vật nuôi, dịch vụ bảo vệ thực vật, cũng như các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm và nghiệp vụ chăn nuôi.
Khoản hỗ trợ chi phí đào tạo, đổi nghề và tìm việc làm được áp dụng khi người dân không có điều kiện tiếp tục sản xuất nông nghiệp sau khi đất của họ bị thu hồi. UBND địa phương sẽ quyết định mức hỗ trợ cụ thể dựa trên hoàn cảnh cụ thể của người dân.
Ngoài những hỗ trợ trên, địa phương có thể xem xét hỗ trợ thêm cho những người không đủ điều kiện để nhận đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi. Mức hỗ trợ cụ thể sẽ phụ thuộc vào điều kiện thực tế của từng địa phương, nhằm đảm bảo sự công bằng đối với những người chịu ảnh hưởng từ việc thu hồi đất.
Không có sổ đỏ có được áp dụng Luật Đền Bù Đất Nông Nghiệp 2023 Không?
Theo quy định, những trường hợp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay còn gọi là Sổ đỏ, sẽ không được đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ, tức là không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng vẫn được xem xét đền bù dựa trên quy định tại Khoản 2, Điều 77 của Luật Đất đai 2013. Đó là các mảnh đất đáp ứng điều kiện:
- Mảnh đất là đất nông nghiệp đã được khai thác, canh tác từ trước ngày 1/7/2004
- Người đang sử dụng đất phải chứng minh được họ đã sản xuất, canh tác nông nghiệp ổn định trên mảnh đất đó trong một khoảng thời gian dài.
Các trường hợp này đỏ cũng chỉ được bồi thường đúng với diện tích đất thực tế đang sử dụng phục vụ nông nghiệp (phải có xác nhận của địa phương). Diện tích đất được đền bù cũng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp mà địa phương đã thông qua từ trước.
Có một số trường hợp ngoại lệ không có sổ đỏ vẫn được bồi thường theo quy định
Đã có trường hợp người dân cảm thấy giá đền bù đất nông nghiệp 50 năm, giá đền bù đất trồng lúa hoặc giá đền bù đất làm đường tại địa phương chưa được thỏa đáng. Khi đó, chủ đất có thể khiếu nại quyết định bồi thường của UBND theo Khoản 1, Điều 7, Luật Khiếu nại 2011.
Theo đó, người dân nếu có bằng chứng chứng minh quyết định hành vi hành chính là xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân thì có thể khiếu nại đến người ra quyết định hành chính hoặc cơ quan của người này. Trong trường hợp muốn khởi kiện thì thực hiện tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
Khi khiếu nại lần đầu, người dân cần chú ý chuẩn bị đơn khiếu nại theo yêu cầu tại Khoản 2, Điều 8 của Luật Khiếu nại năm 2011. Thời gian khiếu nại khoảng 90 ngày.
Sau khi nhận được quyết định giải quyết lần đầu của cơ quan có thẩm quyền, công dân có thể khiếu nại lần 2 đến Thủ trưởng cấp trên của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 1 hoặc khởi kiện vụ án hành chính. Nếu khiếu nại lần 2 vẫn chưa được giải quyết thì người dân vẫn có quyền tiếp tục khởi kiện hành chính tại Tòa án lần 3.
Trên đây Rever đã mang đến cho bạn những thông tin cần biết liên quan đến giá đền bù đất nông nghiệp. Hy vọng những căn cứ pháp luật này giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ khi Nhà nước có phương án thu hồi đất. Nếu bạn cần được giải đáp sát nhất với trường hợp của mình, hãy tham khảo thêm tư vấn từ cán bộ địa chính tại địa phương.
Từ khóa liên quan